SỰ KHÁC BIỆT VỀ THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA GIỮA ISO 50001:2011 VÀ ISO 50001:2018
Phiên bản ISO 50001:2018 – Hệ thống QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG, được tổ chức ISO (International Organisation for Standardization) công bố tháng 8/2020 để thay thế phiên bản ISO 50001:2011; và để đảm bảo tính hợp lệ của việc chứng nhận theo tiêu chuẩn ISO 50001, các tổ chức/doanh nghiệp phải thực hiện việc chuyển đổi trước ngày 21/08/2021.
Do đó, với mục tiêu, giúp người đọc/doanh nghiệp hiểu rõ hơn về những thay đổi giữa hai phiên bản, trong bài viết này và các bài viết tiếp theo, Enerteam sẽ lần lượt chia sẻ những điểm khác biệt mà người đọc nên quan tâm, để áp dụng đúng tinh thần của tiêu chuẩn ISO 50001:2018.
(Nguồn ảnh: ibexsystem)
1. Hướng dẫn sử dụng tài liệu:
- Chữ màu xanh thể hiện các điểm mới trong phiên bản ISO 50001:2018
- Chữ màu đỏ thể hiện các điểm không còn thể thiện trong phiên bản ISO 50001:2018
- Chữ màu đen thể hiện có sự thay đổi giữa hai phiên bản
2. Tóm tắt sự khác biệt về thuật ngữ và định nghĩa:
Phiên bản 2011 | Thuật ngữ 2011 | Phiên bản 2018 | Thuật ngữ 2018 | Những điểm thay đổi cần lưu ý giữa phiên bản 2011 và 2018 | Hành động được đề xuất |
3.1 | Ranh giới | 3.1.3 | Ranh giới |
Định nghĩa đã được rút gọn. Định nghĩa bỏ đi phần “giới hạn địa điểm” và “do tổ chức xác định”. Thêm chú thích 1: Tổ chức xác định ranh giới cho hệ thống QLNL |
|
3.4.12 | Năng lực (HLS – cấu trúc cấp cao) |
Điều khoản mới làm rõ nghĩa từ “Năng lực” |
|
||
3.3.2 | Sự phù hợp (HLS) |
|
|
||
3.2 |
Cải tiến liên tục |
3.4.16 | Cải tiến liên tục (HLS) |
|
|
3.3 | Sự khắc phục |
|
|
||
3.4 | Hành động khắc phục |
3.3.4 |
Hành động khắc phục (HLS) |
|
|
3.3.5 |
Thông tin dạng văn bản (HLS) |
|
|
||
3.4.14 |
Hiệu lực (HLS) |
|
|
||
3.5 |
Năng lượng |
3.5.1 |
Năng lượng |
|
|
3.6 |
Đường cơ sở năng lượng |
3.4.7 |
Đường cơ sở năng lượng |
|
|
3.7 |
Tiêu thụ năng lượng |
3.5.2 |
Tiêu thụ năng lượng |
|
|
3.8 |
Hiệu suất năng lượng |
3.5.3 |
Hiệu suất năng lượng |
|
|
3.9 |
Hệ thống quản lý năng lượng (EnMS) |
3.2.2 |
Hệ thống quản lý năng lượng (EnMS) |
|
|
3.10 |
Đội quản lý năng lượng |
3.2.5 |
Đội quản lý năng lượng |
|
|
3.11 |
Mục tiêu năng lượng |
3.4.13 |
Mục tiêu (HLS) |
|
|
3.12 |
Hiệu quả năng lượng |
3.4.3 |
Kết quả thực hiện năng lượng |
|
|
|
|
3.4.6 |
Cải tiến kết quả thực hiện năng lượng |
|
|
3.13 |
Chỉ số hiệu quả năng lượng |
3.4.4 |
Chỉ số kết quả thực hiện năng lượng |
|
|
|
|
3.4.5 |
Giá trị của chỉ số kết quả thực hiện năng lượng |
|
|
3.14 |
Chính sách năng lượng |
3.2.4 |
Chính sách năng lượng |
|
|
3.15 |
Xem xét năng lượng |
3.5.5 |
Xem xét năng lượng |
|
|
3.16 |
Dịch vụ năng lượng |
|
|
|
|
3.17 |
Chỉ tiêu năng lượng |
3.4.15 |
Chỉ tiêu năng lượng |
|
|
3.18 |
Sử dụng năng lượng |
3.5.4 |
Sử dụng năng lượng |
|
|
3.19 |
Bên quan tâm |
3.1.5 |
Bên quan tâm (HLS) |
|
|
3.20 |
Đánh giá nội bộ |
3.3.8 |
Đánh giá (HLS) |
|
|
|
|
3.2.1 |
Hệ thống quản lý (HLS) |
|
|
|
|
3.4.1 |
Đo lường (HLS) |
|
|
|
|
3.3.7 |
Theo dõi (HLS) |
|
|
3.21 |
Sự không phù hợp |
3.3.3 |
Sự không phù hợp (HLS) |
|
|
|
|
3.4.10 |
Chuẩn hoá |
|
|
3.22 |
Tổ chức |
3.1.1 |
Tổ chức (HLS) |
|
|
|
|
3.3.9 |
Thuê ngoài (HLS) |
|
|
|
|
3.4.2 |
Kết quả thực hiện (HLS) |
|
|
|
|
3.2.3 |
Chính sách (HLS) |
|
|
3.23 |
Hành động phòng ngừa |
|
|
|
|
3.24 |
Thủ tục |
|
|
|
|
|
|
3.3.6 |
Quá trình (HLS) |
|
|
3.25 |
Hồ sơ |
|
|
|
|
|
|
3.4.9 |
Biến liên quan |
|
|
|
|
3.3.1 |
Yêu cầu (HLS) |
|
|
|
|
3.4.11 |
Rủi ro (HLS) |
|
|
3.26 |
Phạm vi |
3.1.4 |
Phạm vi của hệ thống quản lý năng lượng |
|
|
3.27 |
Sử dụng năng lượng đáng kể |
3.5.6 |
Sử dụng năng lượng đáng kể |
|
|
|
|
3.4.8 |
Yếu tố tĩnh |
|
|
3.28 |
Lãnh đạo cao nhất |
3.1.2 |
Lãnh đạo cao nhất (HLS) |
|
|
Các thông tin chia sẻ trong bài viết này có thể phần nào giúp các bạn dễ dàng hiểu rõ hơn về sự khác biệt liên quan đến thuật ngữ & định nghĩa giữa ISO 50001:2011 VÀ ISO 50001:2018.
Mọi thắc mắc liên quan đến nội dung bài viết hoặc hỗ trợ các vấn đến liên quan đến xây dựng “Hệ thống QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG”, vui lòng liên hệ về Bộ phận Chuyên trách của ENERTEAM để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp:
BỘ PHẬN TƯ VẤN “HỆ THỐNG QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG” – ENERTEAM
- Người liên hệ: Mr. Điện
- Tel: 028.3930.2393 / 0937.602.242
- Email: dien_dv@enerteam.org
- Skype: dangvandien1012
ENERTEAM hy vọng các kiến thức chuyên ngành liên quan đến “Xây dựng Hệ thống QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG” có thể hữu ích và cần thiết giúp các bạn tham khảo thêm khi cần.
Nội dung tiếp theo của chuyên đề Xây dựng “Hệ thống QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG”, mời các bạn tiếp tục theo dõi và đón đọc bài viết về: “SỰ KHÁC BIỆT GIỮA PHIÊN BẢN ISO 50001:2011 VÀ ISO 50001:2018 VÀ HÀNH ĐỘNG CẦN THỰC HIỆN CHO CÁC ĐIỀU KHOẢN”:
- Bối cảnh của tổ chức
- Sự lãnh đạo
- Hoạch định
- Hỗ trợ
- Đánh giá kết quả thực hiện
- Cải tiến
Tài liệu tham khảo:
- TCVN ISO 50001:2012/ISO 50001:2011 – Hệ thống quản lý năng lượng – Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng
- TCVN ISO 50001:2019/ISO 50001:2018 – Hệ thống quản lý năng lượng – Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng
- Website: https://betterbuildingssolutioncenter.energy.gov/sites/default/files/attachments/50001_2018_Transition_Guide_2019.03.25.pdf
Ý kiến của bạn